Xăng E5 RON 92
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 10 : 2016/SP

(Lần soát xét: 03)

 


XĂNG E5 RON 92

Lời nói đầu:


Tiêu chuẩn TCCS 10:2016/SP được Tổng Giám Đốc Công ty phê duyệt và công bố ban hành theo quyết định số: 1237/QĐ-DK-HCTC, ngày 31 tháng 12 năm 2015.

Tiêu chuẩn này phù hợp với QCVN 1:2015/BKHCN Quy Chuẩn Quốc Gia về xăng không chì, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, TCVN 8063-2015 Tiêu Chuẩn Quốc Qia về Xăng không chì pha 5% ethanol và những quy định hiện hành.

 

TCCS 10:2016/SP (soát xét 03) thay thế TCCS 10:2011/SP ban hành ngày 08/01/2015.

 

Tiêu chuẩn này có thể được xem xét sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật.

 

 

 


XĂNG E5 RON 92


1.       Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn cơ sở này quy định các chỉ tiêu chất lượng cho xăng không chì pha 5% ethanol nhiên liệu, do Công ty Saigon Petro cung cấp, dùng làm nhiên liệu cho động cơ xăng, ký hiệu là xăng E5.

2.       Giải thích từ ngữ, từ viết tắt

2.1.    RON: Reseach Octane Number, là trị số ốctan được xác định bằng phương pháp nghiên cứu.

2.2     Xăng E5 Ron 90: là sản phẩm xăng không chì và ethanol nhiên liệu biến tính với tỷ lệ ethanol từ 4% đến 5% theo thể tích, có chỉ số ốctan nghiên cứu không nhỏ hơn 90.

2.3     Xăng E5 Ron 92: là sản phẩm xăng không chì và ethanol nhiên liệu biến tính với tỷ lệ ethanol từ 4% đến 5% theo thể tích, có chỉ số ốctan nghiên cứu không nhỏ hơn 92.

2.4     Xăng E5 Ron 95: là sản phẩm xăng không chì và ethanol nhiên liệu biến tính với tỷ lệ ethanol từ 4% đến 5% theo thể tích, có chỉ số ốctan nghiên cứu không nhỏ hơn 95.

3.       Yêu cầu kỹ thuật

3.1.    Tiêu chuẩn này phù hợp với mức II trong quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2015 áp dụng quy định cho các loại xăng E5 Ron 90/92/95.

3.2.    Các chỉ tiêu chất lượng của các loại xăng E5 được quy định trong Bảng 1.

 

 

 Bảng 1- Chỉ tiêu chất lượng của xăng E5 RON 92

 STT
 Tên chỉ tiêu
 
 
 Mức
RON
 Phương pháp thử
 
 1 Trị số ốctan theo phương pháp nghiên cứu (RON), min  
90 92  95
TCVN 2703 (ASTM D 2699)
 2  Hàm lượng chì, g/L, max  0,013 TCVN 7143  (ASTM D 3237)
 3  Thành phần cất phân đoạn:  
 

 

   - Điểm sôi đầu, oC, max
     - 10% thể tích, oC, max
     - 50% thể tích, oC, max
     - 90% thể tích, oC, max
     - Điểm sôi cuối, oC, max
     - Cặn cuối, %thể tích, max

 Báo cáo
70
120
190
215
2,0
TCVN 2698 (ASTM D 86)
 4  Ăn mòn mảnh đồng ở 50oC/3 giờ, max  Loại 1

 

TCVN 2694 (ASTM D 130)

 5  Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100ml, max  5  TCVN 6593
(ASTM D 381)
 6  Độ ổn định oxy hóa, phút, min  480  TCVN 6778
(ASTM D 525)
 7  Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max  500

TCVN 6701(ASTM D 2622)

Hoặc

TCVN 7760 (ASTM D 5453) 

Hoặc

TCVN 3172 (ASTM D 4294)
 8  Áp suất hơi (Reid) ở 37,8oC, KPa  43 - 75
 

TCVN 7023 (ASTM D 4953)

ASTM D 5191
 9 Hàm lượng benzen, % thể tích, max  2,5

TCVN 3166 (ASTM D 5580)

 10  Hydrocacbon thơm, % thể tích, max  40  TCVN 7330 (ASTM D1319)
 11  Olefin, % thể tích, max  38  TCVN 7330 (ASTM D 1319)     
 12 Hàm lượng oxy, % khối lượng, max  3,7  TCVN 7332 ASTM D4815)
 13  Khối lượng riêng (ở 15oC), kg/m3 Báo cáo

TCVN 6594 (ASTM D 1298)

ASTM D 4052
14 Iso-propyl ancol, % thể tích, max 10,0 TCVN 7332 (ASTM D 4815)
 15  Iso-butyl ancol, % thể tích, max  10,0

 16

 Tert-butyl ancol, % thể tích, max  7,0

17

Ete (nguyên tử C ≥ 5) 2), % thể tích, max 15,0
Riêng MTBE, % thể tích, max 10,0

18

Hàm lượng keton % thể tích Kph (3) TCVN 7332 (ASTM D 4815)

19

Hàm lượng Metanol % thể tích Kph (3) TCVN 7332 (ASTM D 4815)
20 Hàm lượng Este % thể tích Kph (3) TCVN 7332 (ASTM D 4815)
21 Hàm lượng etanol, % thể tích 4-5 TCVN 7332 (ASTM D 4815)
22 Hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/l max                                               5 TCVN 7331 (ASTM D 3831)
23 Ngoại quan Trong suốt không phân lớp không tạp chất TCVN 7759 (ASTM D 4176)

CHÚ THÍCH:

1) Các hợp chất oxygenat có thể dùng ở dạng đơn lẻ hoặc ở dạng hỗn hợp với thể tích nằm trong giới hạn quy định và tổng hàm lượng oxy phù hợp với quy định đối với các loại xăng.

 

2) Có nhiệt độ sôi ≤ 210 °C.

3) Không phát hiện.

 


4.       Lấy mẫu

          Theo TCVN 6777 (ASTM D 4057) hoặc TCVN 6022 (ISO 3171).

5.       Phương pháp thử

          Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cho các loại xăng E5 được quy định trong bảng 1.

6.       Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

Theo TCVN 3891.