1. Xếp loại về tính cháy
- Dễ cháy.
- Đặc tính gây cháy: Nhiệt độ chớp
cháy: min 380C.
- Nhiệt độ tự bốc cháy: 2540C.
- Giới hạn bắt cháy/nổ: LEL: 0,7%;
UEL: 5%.
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy.
Phụ
thuộc nhiều vào điều kiện đốt cháy. Sản phẩm cháy có thể là hỗn hợp gồm
khói, bụi, chất rắn tro, H2O,
khí CO, CO2,
SO2
và một số hợp chất hữu cơ không xác định khác.
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện,
nhiệt độ cao, va đập, ma sát...)
Nguyên liệu dễ cháy và có thể bốc cháy do nhiệt,
tia lửa điện, ngọn lửa hoặc các nguồn kích cháy khác như: tĩnh điện, đèn
pin, các thiết bị cơ/điện, các thiết bị điện tử như điện thoại di động,
máy tính, máy vi tính, máy nhắn tin …
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện
pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác.
Hoá
chất khô, khí C02
hay bọt chữa cháy được sử dụng. Chữa
cháy
- Đối với hoả hoạn vượt ngoài giai đoạn bùng phát,
đội cứu hộ phải mặc trang phục bảo hộ. Khi dầu gây cháy chưa xác định và
xảy ra trong không gian kín hay hẹp, nhân viên cứu hoả phải đeo bình
dưỡng khí.
- Cách ly ngay khu vực nguy hiểm, không cho những
người không phận sự vào. Ngăn chặn nguồn dầu gây cháy và đưa ra khỏi khu
vực cháy các bình dầu chưa cháy với rủi ro thấp nhất có thể.
- Xịt nước nhằm giảm thiểu hoặc phân tán hơi khí
và bảo vệ nhân viên. Làm mát các thiết bị cháy bằng nước, tránh làm lan
tràn dầu đang cháy bằng nước dùng cho mục đích làm mát.
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi
chữa cháy.
Các bình chữa cháy, lăng, vòi phun, xe cứu hoả,
quần áo chống cháy.
|