1. Các lưu ý bảo vệ cá nhân:
-
Đứng phía trên ngọn gió, khu vực chứa phải được thông hơi thông gió thích hợp. Tránh tiếp xúc dầu với da.
-
Ngăn các nguồn có thể gây kích nổ, cháy ở khu vực chứa và lân cận. Mặc đồ và trang thiết bị phòng hộ bảo vệ thích hợp.
2. Khi tràn đổ, rò rỉ ở mức nhỏ
-
Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho nhân viên không phận sự được vào. Ngăn chặn sự rò rỉ, tràn lan tiếp tục nếu có thể với rủi ro tối thiểu.
-
Đắp đê ngăn sự lan rộng và dùng các chất hấp phụ dầu thích hợp
3. Khi tràn đổ, rò rỉ lớn ở diện rộng.
-
Ngăn ngừa vật liệu bị tràn không thâm nhập vào máy móc, mương rãnh, các hệ thống cấp thoát khác không được cho phép và các đường thủy.
-
Đắp đê ngăn cách khu vực tràn đổ.
-
Dùng các chất không cháy như verticulite (một loại hợp chất Silicat), đất hoặc cát hoặc các vật liệu thích hợp theo qui định…để thấm hút.
-
Dọn sạch các vật liệu thấm dầu này vào thùng và giao cho đơn vị xử lý chất thải theo qui định và vệ sinh khu vực tràn đổ bằng nước và xà phòng.
- Báo động cho đội chữa cháy và lãnh đạo đơn vị. Thông báo cho những cơ quan lo về việc khẩn cấp nếu dầu đổ vào bề mặt nước trong hệ thông thoát nước.
|
|
PHẦN VII: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
|
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)
-
Hạn chế những người không phận sự vào khu vực lưu trữ và vận chuyển.
-
Việc vận chuyển nên trong hệ thống hoặc đường ống kín nếu có thể.
-
Lưu ý hơi dầu nặng hơn không khí nên có thể tồn tại xung quanh sàn, dưới đáy thùng chứa.
-
Khi mở hệ thống chứa sản phẩm cần phải mặc áo dài tay, dùng găng tay và kính bảo vệ chống hoá chất, cần thiết cần phải đeo mặt nạ chống độc. Tránh cho tiếp xúc dầu với da, mắt, quần áo và không hít hơi dầu.
-
Không ăn uống trong khu vực làm việc với FO.
-
Không mặc quần áo nhiễm dầu, đưa quần áo nhiễm dầu ra xa nguồn phát sinh tia lửa hở…
-
Sử dụng máy thông hơi hoặc máy thông gió mỗi khi sản phẩm này được sử dụng khoảng giới hạn, làm nóng trên nhiệt độ môi trường hoặc bị kích thích.
-
Mở container chầm chậm để làm giảm áp suất.
-
Khi sang chiết từ vật chứa này sang vật chứa khác, toàn bộ thiết bị phải được tiếp đất
-
Không vào các không gian chật chẳng hạn như bồn hoặc hầm mà không tuân theo các qui định về an toàn.
-
Không tạo áp, cắt, hàn, nung, xì, khoan, mài hoặc để các vật chứa dầu ở những nơi có môi trường nhiệt, lửa, tia sáng hoặc các nguồn kích nổ khác.
-
Đặt biển báo “CẤM HÚT THUỐC VÀ CẤM LỬA” nơi khu vực có hơi xăng dầu và di chuyển ra xa những vật dễ bén lửa, tránh tia lửa.
-
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa sự tích tụ tĩnh điện. Tiếp đất tất cả các dụng cụ, trang thiết bị được sử dụng và phải đạt tiêu chuẩn về sự cháy nổ.
-
Mẫu đưa đi kiểm nghiệm chứa đựng trong các can, bình bằng chất dẻo hoặc trong các chai lọ bằng thuỷ tinh có nắp nút vặn chặt.
-
Trước khi đóng rót cần tiến hành tháo sản phẩm cũ ra khỏi toa xitec. Khi tháo phải tháo sạch hoàn toàn
-
Sử dụng các phương tiện đóng rót kín có tổn thất do bay hơi nhỏ nhất trong quá trình đóng rót.
-
Chỉ được sử dụng các ống sạch để bơm rót.
-
Trước khi đóng rót vào phuy, phải kiểm tra chất lượng phuy, độ kín, độ sạch và nắp nút. Không được đóng rót vào phuy còn cặn của một loại sản phẩm dầu mỏ khác có chất bẩn, các dị vật và nước.
-
Sau khi đóng rót vào phuy phải vặn chặt nắp có đệm bằng cao su chịu xăng dầu
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...)
Nhiệt độ môi trường.
-
Các vật chứa xăng luôn được đóng chặt kín.
-
Bể chứa bằng kim loại (nổi, nửa ngầm nửa nổi, ngầm).
-
Các bể chứa, tàu chở xăng, toa xitec, ôtô xitec và các phương tiện chứa khác dùng để bảo quản và vận chuyển phải được chuẩn bị phù hợp với các tiêu chuẩn và các văn bản pháp chế kỹ thuật hiện hành.
-
Các toa xitec, tàu chở xăng, bể chứa phải có nắp đậy và nắp khoang tốt, các khe rãnh của nắp phải đặt đệm, đảm bảo độ kín tốt, nếu không có các khe rãnh dưới nắp phải đệm cacton.
-
Các phương tiện chứa phải đảm bảo khô , sạch, giữ hoàn toàn kín và để ở nơi mát mẻ, thông thoáng, tránh xa ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp vào và các nguồn nhiệt hay vật gây bén lửa khác.
|
PHẦN VIII: KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
|
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời gian làm việc..)
-
Khu vực cần được cách ly bằng hàng rào, được thông gió cục bộ.
-
Kiểm soát nồng độ trong không khí dưới ngưỡng tiếp xúc cho phép.
-
Khi xảy ra sự cố tràn đổ hoặc rò rỉ sản phẩm thì đứng trên gió và xa nguồn rò rỉ.
-
Khi tiếp xúc với sản phẩm cần sử dụng các phương tiện cá nhân thích hợp.
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
-
Bảo vệ mắt: Khuyến cáo dùng thiết bị bảo vệ mắt có tấm chắn để ngăn ngừa khả năng tiếp xúc với mắt. Tuỳ vào điều kiện sử dung có thể cần đến mặt nạ che mặt.
-
Bảo vệ thân thể: Sử dụng quần áo bảo hộ lao động, mang mặt nạ phòng hơi độc khi cần thiết.
-
Bảo vệ tay: Khuyến cáo dùng găng tay không thấm các vật liệu để ngăn sự tiếp xúc da
-
Bảo vệ chân: Mang giầy bảo hộ lao động thích hợp.
Nồng độ tối đa cho phép trong không khí theo OSHA, mg/m3
|
Tên thành phần |
PEL |
Naphthalene |
10 ppm
50 mg/m3 |
|
OSHA – Occupational Safety And Health Administration (Cơ quan quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp Hoa Kỳ)
Ngưỡng giới hạn tiếp xúc theo Canada.Alberta OELs
|
Tên thành phần |
TWA8 |
STEL |
Fuels, diesel, no.2 |
100 mg/m3 |
|
Naphthalene |
10 ppm
52 mg/m3 |
15 ppm
79 mg/m3 |
|
Giới hạn tiếp xúc theo qui định 296/97 về an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo Canada.British Columbia OELs
|
Tên thành phần |
TWA8 |
STEL |
Fuels, diesel, no.2 |
100 mg/m3 |
|
Naphthalene |
10 ppm |
15 ppm |
|
Kiểm soát tiếp xúc đối với tác nhân hóa học và sinh học – Bộ lao động theo Canada.Ontario OELs
|
Tên thành phần |
TWA8 |
STEL |
Fuels, diesel, no.2 |
100 mg/m3 |
|
Naphthalene |
10 ppm
52 mg/m3 |
15 ppm
78 mg/m3 |
|
Ngưỡng giới hạn theo Canada.Quebec OELs (Bộ lao động-Qui định về chất lượng môi trường làm việc)
|
Tên thành phần |
TWA8 |
STEL |
Naphthalene |
10 ppm
52 mg/m3 |
15 ppm
79 mg/m3 |
|
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)
Làm vệ sinh sạch sẽ và giặt rửa quần áo bị nhiễm lẫn trước khi dùng lại.
|
|
PHẦN IX: ĐẶC TÍNH LÝ HOÁ
|
Trạng thái vật lý: Lỏng
|
Điểm sôi (0C): >3500C
|
Màu sắc: màu đen
|
Điểm nóng chảy (0C): min 240C
|
Mùi đặc trưng: Mùi hắc, đặc trưng xăng dầu.
|
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point): min 660C
|
Áp suất hóa hơi (mmHg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: chưa có thông tin
|
Nhiệt độ tự cháy (0C): 407,20C
|
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: >1.
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): 5%
|
Độ hòa tan trong nước : không hoà tan
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ (% hỗn hợp với không khí): 1%
|
Độ pH: Chưa có thông tin
|
Tỷ lệ hoá hơi: (n BuAc = 1): chưa có thông tin
|
Khối lượng riêng (kg/m3): 970
|
Nhiệt trị : 10150 cal/g
|
|
|
PHẦN X: TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG
|
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...)
-
Ổn định trong điều kiện có không khí xung quanh bình thường
-
Tránh nơi nhiệt độ cao, tia lửa, ngọn lửa hở. Tránh tiếp xúc với các vật liệu không tương thích.
2. Khả năng phản ứng:
-
Tránh xa các chất axit mạnh, kiềm, chất oxy hóa như clo lỏng, halogen, hydrogen peroxide, và oxy.
-
Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: Khi cháy hoặc phân hủy do nhiệt có thể sinh ra CO, các khí độc, hơi nước
-
Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh).
-
Sử dụng nhiên liệu hydrocarbon trong khu vực không có đủ độ thông thoáng có thể dẫn đến các trường hợp cháy nổ.
-
Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung...)
-
Phản ứng trùng hợp : không
|
PHẦN XI: THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen..)
-
Tiếp xúc thường xuyên và lâu dài có thể gây đỏ, ngứa, kích ứng da, chàm da, nứt nẻ da và mụn dầu.
-
Có thể gây suy yếu hệ thần kinh trung ương.
2. Các ảnh hưởng độc khác
-
Độc hại nếu hít vào. Có thể gây kích ứng mắt, da, hệ hô hấp.
-
Hít thở hơi hóa chất với nồng độ cao có thể gây chóng mặt, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, mất khả năng tư duy, hít thở nhiều có thể gây bất tỉnh.
-
Có thể gây đau bau tử, nôn, tiêu chảy.
-
Có thể gây tổn hại cho máu, gan, thận.
-
Có thể gây kích ứng cho da, mắt, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa.
-
Những chỉ định đối với da theo US ACGIH : Fuels, diesel, no.2 và Naphthalene có thể được hấp thụ qua da.
Có khả năng gây ung thư. Theo cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế - IARC (International Agency For Research On Cancer) đã phân loại Naphthalene và Clarified oils, catalytic cracked vào nhóm 2B có khả năng gây ung thư cho người.
Fuels, diesel, no.2 (CAS 68476-34-6): thuộc nhóm A3 – Gây ung thư cho động vật nhưng chưa biết mức nguy hại đối với người.
Naphthalene (CAS 91-20-3): thuộc nhóm A4 – Không được phân loại là chất gây ung thư ở người.
Clarified oils (Petroleum),
catalytic cracked (CAS 64741-62-4): thuộc nhóm 2B - các tác nhân hoặc hợp chất có thể sinh ung thư ở người. Hoàn cảnh phơi nhiễm sau đó có thể gây hậu quả ung thư ở người.
Naphthalene (CAS 91-20-3) :thuộc nhóm 2B - các tác nhân hoặc hợp chất có thể sinh ung thư ở người. Hoàn cảnh phơi nhiễm sau đó có thể gây hậu quả ung thư ở người.
Những tổn hại ở da trước đó như viêm da… sẽ bị trầm trọng hơn khi phơi nhiễm với sản phẩm.
Chưa có thông tin.
Các thành phần có trong sản phẩm có thể được hấp thụ vào cơ thể qua da.
|
|
PHẦN XII: THÔNG TIN VỀ SINH THÁI MÔI TRƯỜNG
|
1. Độc tính với sinh vật
Độc với các loài thủy sinh vật do chủ yếu là các hợp chất thơm no và không no gây ra
|
Tên thành phần |
Loài sinh vật |
Chu kỳ ảnh hưởng |
Kết quả |
Residues (Petroleum), light vacuum (68512-62-9) |
Cá |
48 giờ |
LC50 : 48 mg/l |
Naphthalene (91-20-3) |
Cá hồi |
96 giờ |
LC50 : 0,91 – 2,82 mg/l |
|
2. Độc tính sinh thái
Nhìn chung sản phẩm tràn đổ ra môi trường sẽ gây nguy hại cho môi trường.
3. Tác động môi trường :
Sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ dễ bay hơi có khả năng tạo phản ứng quang hóa ozone.
4. Độc tính đối với môi trường nước
Độc hại đối với sinh vật nước, có thể gây những tác hại lâu dài cho môi trường nước.
5. Khả năng biến đổi trong môi trường
Sản phẩm không hòa tan trong nước, nổi trên mặt nước, một số hợp chất trong sản phẩm sẽ lắng xuống đáy, một số bay hơi trong không khí.
|
|
PHẦN XIII: BIỆN PHÁP VÀ QUI ĐỊNH VỀ TIÊU HUỶ.
Chưa có thông tin |
|
PHẦN XIV: QUI ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN
|
- Áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 3891 – 84 đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dầu mỏ.
- Vận chuyển bằng các đường ống dẫn chính, các phương tiên vận tải thuỷ, tàu hoả và ôtô phải đảm bảo giữ gìn chất lượng và số lượng.
- Cho phép bơm chuyển tiếp trong các đường ống dẫn chính bằng cách tiếp xúc trực tiếp hoặc sử dụng các vật ngăn cách.
- Tất cả các toa xitec, ôtô xitec, toa tàu hoả, tàu và xà lan vận chuyển phải do nơi giao hàng kẹp chì
|
|
PHẦN XV: THÔNG TIN KHÁC |
Ngày tháng biên soạn phiếu: 25/10/2010
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
|
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo : Công ty TNHH Một Thành Viên Tp Hồ Chí Minh
|
|