Chất lượng

Chất lượng:
  • Chất lượng chai gas: Chai gas SP được làm bằng thép Nhật chất lượng cao theo tiêu chuẩn DOT của Mỹ, chịu áp lực gấp 5 lần áp lực sử dụng. Đặc biệt toàn bộ thân chai gas SP đều được mạ kẽm chống ăn mòn, chống rỉ.

  • Chất lượng nước gas: Theo tiêu chuẩn cơ sở TCCS 05:2020/SP về khí dầu mỏ hóa lỏng.

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 05 : 2020/SP


KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
 

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn TCCS 05: 2020/SP được Tổng Giám Đốc Công ty phê duyệt và công bố ban hành theo quyết định số 907/QĐ-DK-KDG, ngày 16 tháng 12 năm 2020.

Tiêu chuẩn này phù hợp với Qui chuẩn Quốc Gia số hiệu QCVN 08:2019/BKHCN Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và những qui định hiện hành.

TCCS 05:2020/SP (soát xét lần 01) thay thế TCCS 05:2016/SP (soát xét lần 00) ban hành ngày 01/03/2016.

Tiêu chuẩn này có thể được xem xét sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ cho phù hợp với thực tế và qui định của pháp luật.

 

KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG (LPG)

1. Phạm vi áp dụng:

 

Tiêu chuẩn cơ sở này qui định các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thương phẩm, do Công ty TNHH Một Thành Viên Dầu Khí TP.Hồ Chí Minh (Tên viết tắt là Saigon Petro hoặc SP) cung cấp, kinh doanh trên thị trường khu vực tỉnh Bình Thuận trở vào khu vực phía Nam, dùng làm nhiên liệu động cơ; khí đốt.

 

2. Giải thích từ ngữ, từ viết tắt:

 

2.1.     LPG: Liquefied Petroleum Gas: Khí dầu mỏ hóa lỏng.

2.2.     Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG): Là hỗn hợp hydrocarbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là Propane (C3H8) hoặc Butane (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon nàyở thể khí và được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.

2.3     Propan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là propan, phần còn lại chủ yếu là các đồng phân của ankan từ C2 đến C4.

2.4     Butan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon c thành phần chính là butan, phần còn lại chủ yếu là các đồng phân của ankan từ C3 đến C5.

2.5     Hỗn hợp butan và propan thương phẩm: Là hỗn hợp chủ yếu gồm butan và propan thương phẩm.

 

3. Yêu cầu kỹ thuật:

 

Bảng 1- Chỉ tiêu kỹ thuật LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp

STT Tên chỉ tiêu Propan thương phẩm

Butan

thương phẩm

Hỗn hợp Propan, Butan thương phẩm Phương pháp thử  
1 Áp suất hơi ở 37,8 0C, không lớn hơn. (kPa)
1430 485  1430 

TCVN 8356:2010

(ASTM D1267-02)

 
2 Lượng cặn sau khi bay hơi 100ml, không lớn hơn (ml)  0,05 0,05 0,05 

TCVN 3165:2008

(ASTM D2158-05)

 
3

Ăn mòn tấm đồng , không lớn hơn

 

No 1



No 1

 

No 1

 TCVN 8359:2010

(ASTM D1838-07)

 
4

Hàm lượng lưu huỳnh tổng, không lớn hơn (mg/kg)

 

140 

 

140  140 

TCVN 10143:2013

(ASTM D6228-10)

(ASTM D6667-14)

 
5  Hàm lượng butadien, không lớn hơn (% thể tích) 0,5  0,5   0,5 TCVN 8360:2010
 (ASTM D2163-07)
 
6

Thành phần, không lớn hơn (% thể tích)
 - C
2 Hydrocacbon
 - C
3 Hydrocacbon
 - C
4 Hydrocacbon và các chất nặng hơn

 - CHydrocacbon và các chất nặng hơn

theo báo cáo
– 
4,0

 

_ 

theo báo cáo
 – 

 

2,0

theo báo cáo

20 – 80
80 – 20

 

2,0

 
TCVN 8360
(ASTM D2163-07)
 
 
 
7 Olefin, không lớn hơn (% thể tích)

- khí đốt dân dụng

 

- khí đốt công nghiệp



 

25

 

Thỏa thuận

 

25

 

Thỏa thuận 

 

25

 

Thỏa thuận

TCVN 8360:2010



 
8

Tỉ trọng ở 15o,( kg/L)

 

Theo báo cáo Theo báo cáo Theo báo cáo

TCVN 8357:2010

(ASTM D1657-07)

 
 9 Nước tự do (ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa)  Không có Không có  Không có 

EN 15469:2007 

 
             
             

 

 

Bảng 2- Chỉ tiêu kỹ thuật LPG sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ 

STT Tên chỉ tiêu Propan thương phẩm

 

Hỗn hợp Propan, Butan thương phẩm Phương pháp thử  
1 Áp suất hơi ở 37,8 0C, không lớn hơn. (kPa)
1430   1430 

TCVN 8356:2010

(ASTM D1267-02)

 
2 Lượng cặn sau khi bay hơi 100ml, không lớn hơn (ml)  0,05   0,05 

TCVN 3165:2008

(ASTM D2158-05)

 
3

Ăn mòn tấm đồng , không lớn hơn

 No 1



 

No 1

 TCVN 8359:2010

(ASTM D1838-07)

 
4

Hàm lượng lưu huỳnh tổng, không lớn hơn (mg/kg)

 

50 

 

  50 

TCVN 10143:2013

(ASTM D6228-10)

hoặc

(ASTM D6667-14)

 
5  Hàm lượng butadien, không lớn hơn (% thể tích) 0,5     0,5 TCVN 8360:2010
 (ASTM D2163-07)
 
6

Thành phần, không lớn hơn (% thể tích)
 - C
2 Hydrocacbon
 - C
3 Hydrocacbon
 - C
4 Hydrocacbon và các chất nặng hơn

 - CHydrocacbon và các chất nặng hơn

theo báo cáo
– 
4,0

 

_ 

 

theo báo cáo

20 – 80
80 – 20

 

2,0

 
TCVN 8360
(ASTM D2163-07)
 
 
 
7 Olefin, không lớn hơn (% thể tích)

 10

 

 

 

 10

TCVN 8360:2010

(ASTM D2163-07)

 
8

Tỉ trọng ở 15oC,( kg/L)

 

Theo báo cáo  Theo báo cáo

TCVN 8357:2010

(ASTM D1657-07)

 
 9 Nước tự do (ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa)  Không có   Không có 

EN 15469:2007 

 
 10

Trị số octan mô tơ (MON), min

 

89,0    89,0 

 TCVN 8362:2010

(ASTM D2598-07)

 
           

 

 

4. Phương pháp thử:

 

4.1   Lấy mẫu thử: Theo tiêu chuẩn TCVN 8355:2010 (ASTM D1265-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Lấy mẫu – Phương pháp thủ công.

4.2   Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cho sản phẩm LPG thương phẩm được quy định trong bảng chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm LPG.

5. Bao gói, đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

* Theo các tiêu chuẩn:

*  DOT - 4BA : Welded steel cylinders made of definitely prescribed steels.

* DOT- 4BW: Welded steel cylinders made of definitely prescribed steels with electric-arc welded longitudinal seam.

*  TCVN 7763 : 2007: Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG) - Thiết kế và kết cấu.

*  TCVN 7662 : 2007: Chai chứa khí - Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG) - Qui trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp.

*  TCVN 7832 : 2007: Chai chứa khí- Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG)- Kiểm tra định kỳ và thử nghiệm.

*  TCVN 6485 : 1999: Khí đốt hóa lỏng LPG - Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150lít - Yêu cầu an toàn.

*  TCVN 6484 : 1999: Khí đốt hóa lỏng LPG - Xe bồn vận chuyển - Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng.

*  TCVN 6304 : 1997: Chai chứa khí an toàn bảo quản - vận chuyển xếp dỡ.

*  TCVN 6290 : 1997: Chai chứa khí - Chai chứa khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

*  QCVN 04:2013/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.

* Ghi nhãn trên quai xách chai gas, nhãn hàng hóa, niêm màng co và nhãn phụ theo qui định về nhãn hàng hóa.